Chú thích Tiền_lệ_pháp

  1. Giáo trình lý luận Nhà nước và Pháp luật, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nhà xuất bản Công an nhân dân, 2008, trang 82; 354
  2. 1 2 Bryan A. Garner, Black"s Law Dictionary, West Group, 1999, trang 54
  3. Elizabeth, A. Martin, A Dictionary of Law, Oxford University Press, 2002, trang 374
  4. Catherine Eliott and Frances Quin, English legal System, Case Law, Longman, 2000, trang 8
  5. 1 2 3 4 5 6 7 Michel Fromont, Các hệ thống Pháp luật cơ bản trên thế giới, dịch giả: Trương Quang Dũng, hiệu đính: Nguyễn Văn Bình, Nhà Pháp luật Việt Pháp - Nhà xuất bản Tư pháp, Hà Nội, năm 2001
  6. 1 2 Tiền lệ pháp trên BKTT VN
  7. 1 2 Giáo trình lý luận Nhà nước và Pháp luật, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nhà xuất bản Công an nhân dân, 2008, trang 82
  8. 1 2 Gary Bell, The U.S. Legal Traditions in the Westerrn Legal Systems, Foundation Press, New York, 1996, trang 1923
  9. 1 2 3 4 Triệu Quang Khánh, Việc sử dụng án lệ trong hệ thống pháp luật dân sự, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp – Văn phòng Quốc hội, số 7 (79) tháng 7/2006, trang 50
  10. Corinne Renault và Branhinsky, Đại cương về pháp luật hợp đồng, Nhà xuất bản Văn hoá - Thông tin, Hà Nội, 2000, trang 90; 91
  11. Triệu Quang Khánh, Việc sử dụng án lệ trong hệ thống pháp luật dân sự, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp – Văn phòng Quốc hội, số 7 (79) tháng 7/2006, trang 51
  12. Bộ Dân luật Việt Nam cộng hòa, ban hành ngày 20/12/1972, Điều 8; 9
  13. Bộ Tư pháp thường xuất bản ấn phẩm về án lệ theo định kỳ ba tháng, đăng tải những trích dẫn về quan điểm hay định hướng xét xử trong các bản án của Tối cao pháp viện, Tòa thượng thẩm..., những bản án này là căn cứ pháp lý để xét xử những tranh chấp tương tự
  14. Nghị quyết 49-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020
  15. 1 2 3 The Pocket Oxford, Từ điển Anh Việt, New Edition, Nhà xuất bản Đồng Nai, năm 1999, trang 735; 128; 173
  16. 1 2 3 Oxford Learner"s pocket dictionary, New edition, Oxford University Press, 2000, trang 336; 81
  17. Oxford student’s dictionary of English, Oxford University press, 2001, trang 498; 100; 131
  18. 1 2 3 Oxford collocations dictionary for students of English, Oxford University press, 2002, trang 508
  19. 1 2 3 Từ điển Anh - Việt English Vietnamese Dictionary, Trung tâm Khoa học Xã hội Nhân văn Quốc gia, Viện Ngôn ngữ học, Nhà Xuất bản thành phố Hồ Chí Minh 2001, trang 1358; 268; 342
  20. 1 2 Pert Birks QC FBS, English Private Law, Volume 1, Oxford University Press, trang 28-29
  21. 1 2 Peter de Cruz, Comparative Law in a changing word, Carendish Puplishing limited, 1999, trang 243
  22. Michel Fromont, Các hệ thống Pháp luật cơ bản trên thế giới, dịch giả: Trương Quang Dũng, hiệu đính: Nguyễn Văn Bình, Nhà Pháp luật Việt Pháp - Nhà xuất bản Tư pháp, Hà Nội, 2001
  23. 1 2 3 Catherine Eliott and Frances Quin, English legal System, Case Law, Longman, 2000
  24. Giáo trình Lý luận chung nhà nước và pháp luật, Nhiều tác giả, Chủ biên Nguyễn Cửu Việt, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà nội, 2003, trang 219
  25. 1 2 Oxford student’s Dictionary of English, Oxford University press, 2001, trang 498; 100; 131
  26. Bryan A. Garner, Black"s Law Dictionary, West Group, 1999, trang 87
  27. Nguyễn Văn Nam, Án lệ và hệ thống Tòa án nước Anh, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, Văn phòng Quốc hội, số 02/2003, trang 72-73
  28. Giáo trình lý luận Nhà nước và Pháp luật, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nhà xuất bản Công an nhân dân, năm 2008, trang 82; 354
  29. Giáo trình Tư pháp quốc tế, Trường Đại học luật Hà Nội, Nhà xuất bản Tư pháp, năm 2006, trang 24
  30. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Michael Bogdan, Comparative law, Nhà xuất bản Kluwer, Norstedts Juridik, Tano, 2002
  31. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 David Rene, Những hệ thống pháp luật chính trong thế giới đương đại, Nhà xuất bản Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, năm 2003
  32. 1 2 3 Nông Quốc Bình, Tìm hiểu về Common Law, Tạp chí Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, số 4/1998
  33. Giáo trình lý luận Nhà nước và pháp luật, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nhà xuất bản Công an nhân dân, năm 2004
  34. Giáo trình lý luật Nhà nước và Pháp luật, Khoa Luật – Đại học quốc gia Hà Nội, Nhà xuất bản Công an nhân dân, năm 2001
  35. Đinh Văn Mậu và Phạm Hồng Thái, Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật, Nhà xuất bản Tổng hợp Đà Nẵng, năm 2001
  36. Nguyễn Duy Lâm, Sổ tay thuật ngữ pháp lý thông dụng, Nhà xuất bản bản giáo dục, năm 1996, trang 34
  37. Thập Đại tùng thư - 10 đại hoàng đế thế giới, Nhiều tác giả, Thẩm Kiên: chủ biên, người dịch: Phong Đảo, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2003, phần IV: Vua William I của Vương quốc Anh
  38. 1 2 3 4 5 6 7 Gary Bell, The U.S. Legal Traditions in the Westerrn Legal Systems, Foundation Press, New York, 1996
  39. William I vốn là công tước của xứ Normandie (thuộc Pháp)
  40. Hiện nay là một khu vực của Luân Đôn
  41. Michael Bogdan, Comparative law, Nhà xuất bản Kluwer, Norstedts Juridik, Tano, năm 2002, trang 78
  42. William và những người Norman (bọn phương Bắc) có nguồn gốc là người Viking và bản thân ông là công tước của xứ Normandy thuộc Pháp
  43. (Thập Đại tùng thư - 10 đại hoàng đế thế giới, Nhiều tác giả, Thẩm Kiên: chủ biên, người dịch Phong Đảo, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2003, phần IV: Vua William I của Vương quốc Anh
  44. Giáo trình Tư pháp quốc tế, Trường Đại học luật Hà Nội, Nhà xuất bản Tư pháp, năm 2006, trang 25
  45. Nguyễn Văn Nam, Tư duy án lệ góp phần hoàn thiện pháp luật, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, Văn phòng Quốc hội, số 9 (58) tháng 9/2005
  46. Richard Chisholm and Garth Neitheim, Undersatanding Law, Butter worths, năm 1997
  47. Nguyễn Thanh Trí, Nguyên tắc lập luận hợp lý và nguyên tắc vi phạm mặc nhiên trong pháp luật cạnh tranh, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 1/2007, trang 52-62
  48. Nguyễn Văn Nam, Án lệ và hệ thống Tòa án nước Anh, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, Văn phòng Quốc hội, số 02/2003
  49. Theo tuyên bố của Thượng nghị viên tại [Pratice Statement (Judicial Precendent), [1966]. W.L.R. 226, HL]
  50. Ian McLeod, Legal melthod (Second Edition), Michillan Press, LTD Master, năm 1996, trang 137
  51. Nguyễn Lâm, "House" hay "Home" và tầm minh triết của pháp luật, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 13 (78) tháng 7/2006, trang 26
  52. Michael Bogdan, Comparative law, Nhà xuất bản Kluwer, Norstedts Juridik, Tano, năm 2002, trang 91
  53. Michael Bogdan, Comparative law, Nhà xuất bản Kluwer, Norstedts Juridik, Tano, năm 2002, trang 92
  54. Michael Bogdan, Comparative law, Nhà xuất bản Kluwer, Norstedts Juridik, Tano, năm 2002, trang 90
  55. Morris Cools, Laying Down The Law, fourth Edition, Butter Worth, năm 1996, trang 49
  56. Michael Bogdan, Comparative law, Nhà xuất bản Kluwer, Norstedts Juridik, Tano, năm 2002, trang 95
  57. David rene, Những hệ thống pháp luật chính trong thế giới đương đại, Nhà xuất bản Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, năm 2003 trang 281
  58. Nguyễn Mạnh Bách, Luật Dân sự Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2004, trang 64
  59. Giáo trình lý luận Nhà nước và Pháp luật, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nhà xuất bản Công an nhân dân, 2008, trang 354
  60. Đinh Văn Mậu và Phạm Hồng Thái, Lý luận chung về nhà nước và pháp luật, Nhà xuất bản Tổng hợp, Đà Nẵng, năm 2001
  61. Michael Bogdan, Comparative law, Nhà xuất bản Kluwer, Norstedts Juridik, Tano, 2002, trang 92
  62. Điều III, Mục 2 Hiến pháp Hoa Kỳ liệt kê những nội dung này
  63. Tòa phúc thẩm địa phận (lưu động) số 2 là một tòa phúc thẩm xét xử các kháng án từ tòa sơ thẩm liên bang cấp hạt ở các bang New York, Connecticut và Vermont
  64. Tòa phúc thẩm địa phận số 4 phụ trách các bang Maryland, Bắc Carolina, Nam Carolina, Virginia và Tây Virginia
  65. Tòa phúc thẩm địa phận số 11 phụ trách các bang Alabama, Georgia và Florida
  66. Các số là số dẫn chiếu phán quyết trong vụ Balsys. Chúng có nghĩa là Tòa án ra phán quyết vào năm 1998 và quyết định được đưa vào tập 524 của một tuyển tập được gọi là Tập báo cáo Hợp chúng quốc (United States Reports), bắt đầu từ trang 666 (xem lại cách đọc án lệ ở mục trên)
  67. 51 bang
  68. Hồng Vân và Công Mỹ, Đường vào nghề - Luật sư, Nhà xuất bản trẻ, thành phố Hồ Chí Minh, năm 2007, trang 51
  69. Hồng Vân và Công Mỹ, Đường vào nghề - Luật sư, Nhà xuất bản trẻ, thành phố Hồ Chí Minh, năm 2007, trang 36
  70. là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó không những tập hợp các văn bản đã có theo một trình tự nhất định, loại bỏ những quy phạm lỗi thời, mâu thuẫn mà còn hình thành thêm những quy phạm mới để thay thế cho các quy phạm bị loại bỏ. Kết quả của công việc này là một văn bản quy phạm pháp luật mới ra đời